Lào Cai xếp bảng các tỉnh, thành phố có chỉ số cải cách hành chính tốt
Tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 1 năm 2014, Bộ Nội vụ đã công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012 (PAR INDEX 2012).PAR INDEX là bộ chỉ số để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
PAR INDEX được xác định trên 8 lĩnh vực, 34 tiêu chí và 104 tiêu chí thành phần, bao gồm: công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới cơ chế quản lý đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; hiện đại hóa hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Kết quả PAR INDEX 2012 có 19 tỉnh, thành phố đạt tốt với trên 80%; nhóm kết quả khá đạt Chỉ số từ 70% đến dưới 80% có 33 tỉnh, thành phố; nhóm kết quả trung bình đạt Chỉ số từ 67.68% đến dưới 70% có 5 tỉnh; và 6 tỉnh thuộc nhóm kết quả thấp với Chỉ số từ 62.58% đến dưới 67.68%./.
STT | Nhóm/tỉnh, thành phố |
Chỉ số CCHC (PAR INDEX) |
---|---|---|
I | Nhóm đạt kết quả Tốt (gồm 19 tỉnh, thành phố) | |
1 | Đà Nẵng | 87,14 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 86,14 |
3 | TP. Hồ Chí Minh | 83,83 |
4 | Đồng Tháp | 83,44 |
5 | An Giang | 83,25 |
6 | Hải Phòng | 83,08 |
7 | Hà Nội | 82,79 |
8 | Bắc Giang | 82,75 |
9 | Thái Bình | 81,95 |
10 | Vĩnh Long | 81,67 |
11 | Bình Dương | 81,26 |
12 | Cần Thơ | 80,87 |
13 | Ninh Bình | 80,73 |
14 | Bạc Liêu | 80,56 |
15 | Hậu Giang | 80,52 |
16 | Thanh Hóa | 80,41 |
17 | Lào Cai | 80,36 |
18 | Tây Ninh | 80,29 |
19 | Quảng Ninh | 80,21 |
II | Nhóm đạt kết quả khá (gồm 33 tỉnh) | |
20 | Long An | 79,96 |
21 | Bến Tre | 79,89 |
22 | Trà Vinh | 79,57 |
23 | Phú Thọ | 79,56 |
24 | Tiền Giang | 79,38 |
25 | Vĩnh Phúc | 79,16 |
26 | Thái Nguyên | 79,03 |
27 | Hà Tĩnh | 78,86 |
28 | Bác Ninh | 78,29 |
29 | Quảng Nam | 78,16 |
30 | Ninh Thuận | 77,63 |
31 | Nghệ An | 77,31 |
32 | Bình Thuận | 77,24 |
33 | Sóc Trăng | 77,05 |
34 | Khánh Hòa | 76,84 |
35 | Yên Bái | 76,55 |
36 | Đắk Lắk | 75,86 |
37 | Bình Định | 75,65 |
38 | Cà Mau | 75,36 |
39 | Nam Định | 75,29 |
40 | Hải Dương | 74,87 |
41 | Thừa Thiên Huế | 74,85 |
42 | Phú Yên | 74,57 |
43 | Đồng Nai | 74,07 |
44 | Hà Nam | 73,53 |
45 | Đắk Nông | 73,25 |
46 | Quảng Ngãi | 72,09 |
47 | Quảng Trị | 71,06 |
48 | Kiên Giang | 71,17 |
49 | Lạng Sơn | 70,64 |
50 | Lâm Đồng | 70,22 |
51 | Gia Lai | 70,19 |
52 | Quảng Bình | 70,16 |
III | Nhóm đạt kết quả Trung bình (gồm 5 tỉnh) | |
53 | Bình Phước | 69,69 |
54 | Hưng Yên | 69,40 |
55 | Tuyên Quang | 68,90 |
56 | Hòa Bình | 67,81 |
57 | Kon Tum | 67,68 |
IV | Nhóm đạt kết quả Thấp (gồm 6 tỉnh) | |
58 | Bắc Kạn | 67,62 |
59 | Lai Châu | 66,46 |
60 | Hà Giang | 65,08 |
61 | Sơn La | 64,08 |
62 | Cao Bằng | 64,04 |
63 | Điện Biên | 62,58 |